Cách Tính Khối Lượng Thép Carbon, Thép Hợp Kim Đơn Giản, Chính Xác

Cách Tính Khối Lượng Thép Carbon, Thép Hợp Kim Đơn Giản, Chính Xác

Cách Tính Khối Lượng Thép Carbon, Thép Hợp Kim Đơn Giản, Chính Xác

15:54 - 18/02/2019

Thép, nhôm và thép không gỉ là vật liệu xây dựng được sử dụng nhiều nhất. Tính toán khối lượng chính xác là cực kỳ quan trọng đối với các công trình xây dựng, trong lĩnh vực giao thông và cho các cơ sở hạ tầng. Trong bài viết này, TORA Việt Nam sẽ chia sẻ đến các bạn đọc cách tính khối lượng thép carbon, thép hợp kim đơn giản, chính xác.

Tổng Quan Về Các Doanh Nghiệp Hoạt Động Trong Ngành Sản Xuất Khuôn Mẫu
Ứng Dụng Của Thép SKD61 Trong Ngành Cơ Khí Chế Tạo
Thép SKD11 – Thép Làm Khuôn Dập Nguội
Quy Trình Sản Xuất Tinh Gọn Và Sự Cần Thiết Của 5S
Làm Sao Để Nhân Viên Có Động Lực Làm Việc Trong Ngành Công Nghiệp Phụ Trợ?

Như chúng ta đã biết, thép là vật liệu rất phổ biến và cũng rất đa dạng về chủng loại, hình dạng cũng như kích thước. Do đó, đối với từng loại thép có hình dạng khác nhau thì sẽ có cách tính khác nhau, tuy nhiên nó vẫn dựa trên công thức tổng quát như dưới đây.

Công thức tính khối lượng của thép carbon, thép hợp kim:

Khối lượng (Kg) = (D x L x Diện tích mặt cắt ngang)/1000000

Trong đó:

D: khối lượng riêng của thép (g/cm3)

L: chiều dài của cây thép (mm)

Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (mm2)

Từ công thức trên ta có thể tính được khối lượng của bất kỳ cây thép nào nếu có hình dáng và chiều dài của nó.

Dưới đây là cách tính khối lượng thép carbon, thép hợp kim đơn giản, chính xác cho từng loại thép cụ thể mà Phú An Phát đang sử dụng.

  • Tấm : (Dày x Rộng x Dài X 7.85)/1000000
  • Gân: (Dày x Rộng x Dài X 7.85)/1000000 + (Rộng x Dài x 3)/1000000
  • Tròn: (Phi x Phi x Dài x 6.17)/1000000
  • Lục giác: (Phi x Phi x Dài x 7)/1000000
  • Ống O: ((Phi ngoài – dày) x 3.14 x dày x dài x 7.85)/1000000

(dày = (Phi ngoài – phi trong)/2)

  • Hộp □: ((Rộng 1 x rộng 2 x 2) x dày x dài x 7.85)/1000000
  • V : (cánh x 2 x dày x dài x 7.85)/1000000

Trong công thức tính khối lượng thép carbon, thép hợp kim ở trên, chúng ta có đề cập đến khái niệm khối lượng riêng. Do đó, nội dung dưới đây TORA Việt Namsẽ cung cấp những thông tin liên quan đến khối lượng riêng để bạn đọc có thể nắm bắt rõ hơn.

Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức: D = m/ V

Trong đó:

D là khối lượng riêng, đơn vị là kg/m3

m là khối lượng, đơn vị là kg

V là thể tích, đơn vị là m3

Ví dụ: Khối lượng riêng của thép tiêu chuẩn là 7850 kg/m3 hay 7,85 g/cm3. Tức 1m3 thép thì có khối lượng là 7850kg.

Cụ thể khối lượng riêng tại một vị trí trong vật được tính bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó, chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Nếu chất đó có thêm đặc tính là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí là như nhau và bằng khối lượng riêng trung bình.

Trong hệ đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).

Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính trước.

Hi vọng với những thông tin được cung cấp trong bài viết này có thể giúp ích được cho các bạn đọc. TORA Việt Namchúc bạn thành công!

Công ty CP Phát Triển Công Nghệ TORA Việt Nam là nhà cung cấp Khuôn mẫu, Đồ gá , Gia công cơ khí chính xác, Giải pháp công nghệ chuyên nghiệp tại thị trường Việt Nam nhằm phục vụ cho ngành công nghiệp phụ trợ.